Câu 1 Em hãy kể tên 4 phong tục tập quán, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang còn tồn tại đến ngày nay
Câu 2 Em hãy kể tên các công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân cổ đại phương Đông và phương Tây
Câu 2: Trình bày về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. Em hãy kể tên những phong tục tập quán còn lưu truyền đến ngày nay
- Đời sống vật chất:
+ Thức ăn chính là gạo: gạo tẻ, gạo nếp
+ Biết sử dụng một số loại gia vị
+ Ở nhà sàn, có mái cong
+ Chủ yếu đi lại bằng thuyền
+ Nghề chính là trồng lúa nước
+ Ngoài ra còn có nghề luyện kim, đúc đồng
- Đời sống tinh thần:
+ Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên
+ Phong tục tập quán: Xăm mình, nhuômk răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy. Tổ chức các lễ hội gắn liền với nông nghiệp trồng lúa nước.
- Đời sống vật chất:
+ Thức ăn chính là gạo: gạo tẻ, gạo nếp
+ Biết sử dụng một số loại gia vị
+ Ở nhà sàn, có mái cong
+ Chủ yếu đi lại bằng thuyền
+ Nghề chính là trồng lúa nước
+ Ngoài ra còn có nghề luyện kim, đúc đồng
- Đời sống tinh thần:
+ Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên
+ Phong tục tập quán: Xăm mình, nhuômk răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy. Tổ chức các lễ hội gắn liền với nông nghiệp trồng lúa nước.
* Đời sống vật chất:
- Ăn: Nguồn lương thực chính là thóc gạo (gạo nếp và gạo tẻ), ngoài ra còn có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ.
- Ở: Tập quán ở nhà sàn.
- Nghề sản suất chính: trồng lúa nước, chăn nuôi, nghề thủ công.
- Đi lại chủ yếu bằng thuyền bè trên sông
- Mặc: Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố.
* Đời sống tinh thần:
- Tín ngưỡng:
+ Sùng bái tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi và tục phồn thực).
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng, người có công với làng nước là nét đặc sắc của người Việt cổ.
- Dần dần hình thành một số tục lệ: cưới xin, ma chay. Lễ hội khá phổ biến, nhất là hội mùa.
- Có tập quán nhuộm răng đen, nhai trầu, xăm mình; cả nam lẫn nữ đều thích đeo đồ trang sức.
Thành Cổ Loa và núi Ba Vì có ý nghĩa như thế nào với LS dân tộc?
Qua những phong tục, tập quán của cư dân văn lang, âu lạc và nhũng hiểu biết của em, em hãy cho biết phong tục nào vẫn còn tồn tại đến nay?
p/s: ai biết giúp mình, chứ nghĩ mãi ko ra
Câu1: Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại?
Câu 2: Hãy chứng minh Việt Nam là một trong những chiếc nôi của loài người?
Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế , xã hội thời nguyên thủy?
Câu 4: Những lý do ra đời, tổ chức nhà nước Văn Lang thời Hùng Vương?
Câu 5: Những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
Câu 6: Cuộc khánh chiến chống quân xâm lược Triệu Đà , em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến?
mong mọi người giúp đỡ!!!!!!!!!!
Câu 1.
-Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ
-Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma
-Thành tựu
+Cư dân cổ đại phương Đông đã có những hiểu biết về khoa học.Người Ai Cập cổ đại đã nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học và họ đã thính được số Pi bằng 3,16. Người Lưỡng Hà giỏi về số học. Người Ấn Độ là chủ nhân sáng tạo nên cá chữ số ta đang dùng ngày nay, kể cả chữ số 0.
+Cư dân Hi Lạp và Rô-ma có nhiều phát minh về khoa học trên các lĩnh vực như Toán học (Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít), Vật lí (Ác-si-mét), Y học (Hi-pô-crát), Triết học (Pla-tôn, A-ri-xtốt), Sử học (Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít).
-Cư dân cổ đại phương Đông và phương Tây viết chữ như thế nào?
-Các công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới nào được xây dựng tư thời cổ đại?
* Chữ viết:
- Phương Đông : chữ tượng hình
- Phương Tây : sáng tạo ra chữ a , b , c
* Công trình kiến trúc :
- Phương Đông : kim tự tháp cổ ( Ai Cập ), Vạn lý Trường Thành ( Trung Quốc ) ...
- Phương Tây : đền Pác - tê - nông, đấu trường Cô - li - dê ...
Lịch sử 6:
1. em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt đc nhân đân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc
2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em.
4. Tìm hiểu các câu chuyện về 2 bà trưng,bà triệu, lý bí, mai tthucs loan, phùng hưng
BẠN NÀO DẢNH THÌ GIÚP MÌNH ĐI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP!!!!!
đây là hỏi đáp về tiếng việt mà bn,đâu phải là môn lịch sử đâu
Câu 1:
Tổ tiên ta vẫn giữ đc tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tôc: Xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh giầy,...
Câu 2:
- Về Bà Triệu:
Ru con con ngủ cho lành
Để mẹ múc nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướng cưỡi voi, đánh cồng.
Hay
Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh
Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.
Ai về Hậu Lộc, Phú Điền,
Nơi đây Bà Triệu trận tiền xung phong
- Về Mai Thúc Loan:
Nhớ khi nội thuộc Đường triều
Giang sơn cố quốc nhiều điều ghê gai.
Sâu quả vải vì ai vạch lá
Ngựa hồng trần kể đã héo hon.
…..
Đường đi cống vải từ đây dứt
Dân nước đời đời hưởng lộc chung.
Hay câu ca:
Sa nam trên chợ dưới đò
Nơi đây Hắc Đế kéo cờ dựng binh.
Câu 3: Tùy vào từng địa phương nhé
Câu 4: ...
em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở , ăn , mặc , đi lại , phong tục , tập quán , tín ngưỡng
Ở địa phương em có truyền thống nào ?
Em hãy kể tên 1 số cuộc khởi nghĩa chống quân Bắc thuộc của cư dân Thái Bình ?
kiến trúc truyền thống Thái Bình gồm những loại kiến trúc nào ?
cư dân Thái Bình thời Văn Lang Âu Lạc đã tổ chức xã hội , kinh tế , đời sống như thế nào ?
MN giúp em bài này với ạ
em cần gấp ạ
em cảm ơn nhiều ạ
A/Chị ơi giúp em bài này đi ạ
em cảm ơn rất nhiều ạ
1- Ở địa phương Thái Bình gồm các truyền thống như :
→ Lễ hội Đền Trần
→ Hội Sáo đền
→ Lễ hội đền Tiên La
2- Cuộc khởi nghĩa chống quân Bắc thuộc Thái Bình là : hai cuộc khởi nghĩa nông dân của Hoàng Công Chất và Phan Bá Vành
3- Các công trình kiến trúc nổi tiếng như là : chùa Keo, cung Kỳ Bố, cung Ngự Thiên, chùa Phúc Thắng, chùa Báo Quốc.
4-
Đời sống vật chất:
+ Ăn: Nguồn lương thực chính là thóc gạo (gạo nếp và gạo tẻ), ngoài ra còn có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ.
+ Ở: Tập quán ở nhà sàn.
+ Nghề sản suất chính: trồng lúa nước, chăn nuôi, nghề thủ công.
+ Đi lại chủ yếu bằng thuyền bè trên sông
+ Mặc: Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố.
* Đời sống tinh thần:
+ Tín ngưỡng:
+ Sùng bái tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi và tục phồn thực).
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng, người có công với làng nước là nét đặc sắc của người Việt cổ.
+ Dần dần hình thành một số tục lệ: cưới xin, ma chay. Lễ hội khá phổ biến, nhất là hội mùa.
+ Có tập quán nhuộm răng đen, nhai trầu, xăm mình; cả nam lẫn nữ đều thích đeo đồ trang sức.
Câu 4 chị nghĩ có cái đúng có cái k đúng nên em xem lại nhaaa. Chị nêu chung chung được vậy thôi ạ ~
1.em hãy sưu tầm những ca dao,tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án,cai trị,bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
2.em hãy tìm hiểu những phong tục tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân dân ta giữ gìn,phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc
3.hãy kể tên những phong tục tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em (Hà Nội)
4.đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền,em hãy chia sẻ với gia đình,bạn bè qua hòm thư điện tử(email)hoặc trang cá nhân(Facebook)về những giá trị văn hóa mà người việt còn lưu giữ trong thời kì trống phong kiến phương Bắc
Hi , anh khủng long dz :
1 ) .em hãy sưu tầm những ca dao,tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án,cai trị,bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc :
Ban ngày quan lớn như thần,Ban đêm quan lớn tần mần như ma.
Bao giờ hết cỏ Tháp Mười,Thì dân ta mới hết người đánh Tây.
Bể Đông có lúc vơi đầy,Mối thù đế quốc, có ngày nào quên!
Cái thằng Tây nó ác quá.Nó đánh, nó đá, nó cưỡng hiếp, chửi mắng lôi thôi.
Trở về nương rẫy đi thôi,Làm than khổ lắm, đấm buồi làm than!
Cao su đi dễ khó về,Khi đi mất vợ khi về mất con.
Cao su đi dễ khó về,Khi đi trai trẻ, khi về bủng beo.
Cậu cai nói dấu lông gà,Cổ tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.Ba năm được một chuyến sai,Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.Chém cha lũ Nhật côn đồ!Bắt người cướp của, tha hồ thẳng tay.
Dân ta trăm đắng ngàn cay,Thóc ăn chẳng có trồng đay cho người!
Chớ tham đồng bạc con cò,Bỏ cha bỏ mẹ đi phò Lang Sa.
2) .em hãy tìm hiểu những phong tục tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân dân ta giữ gìn,phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc :
-Phong tục đó là tục xăm mình, nhai trầu, làm bánh chưng bánh giày, nhuộm răng, vẫn sử dụng tiến nói tổ tiên, nhân dân ta học chữ Hán theo cách đọc của mình
làm lại :
Ban ngày quan lớn như thần,
Ban đêm quan lớn tần mần như ma.
Bao giờ hết cỏ Tháp Mười,
Thì dân ta mới hết người đánh Tây.
Bể Đông có lúc vơi đầy,
Mối thù đế quốc, có ngày nào quên!
Cái thằng Tây nó ác quá.
Nó đánh, nó đá, nó cưỡng hiếp, chửi mắng lôi thôi.
Trở về nương rẫy đi thôi,
Làm than khổ lắm, đấm buồi làm than!
Cao su đi dễ khó về,
Khi đi mất vợ khi về mất con.
Cao su đi dễ khó về,
Khi đi trai trẻ, khi về bủng beo.
Cậu cai nói dấu lông gà
Cổ tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.
Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Chém cha lũ Nhật côn đồ!
Bắt người cướp của, tha hồ thẳng tay.
Dân ta trăm đắng ngàn cay,
Thóc ăn chẳng có trồng đay cho người!
Chớ tham đồng bạc con cò,
Bỏ cha bỏ mẹ đi phò Lang Sa.
Em hãy tìm hiểu và kể tên một số phong tục, tập quán của người Việt cổ còn được lưu giữ đến ngày nay.
- Những phong tục, tập quán của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay là:
+ Tục ăn trầu và sử dụng trầu cau trong các dịp lễ, tết, ngày trọng đại (hiếu, hỉ…)
+ Tục làm bánh chưng, bánh giày trong các dịp lễ tết.
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên; thờ cúng anh hùng dân tộc.